Giấy phép môi trường là một công cụ pháp lý thiết yếu nhằm đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất và kinh doanh tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường. Vậy Giấy phép môi trường bao gồm những nội dung gì? Ai là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép này?
Phụ lục
ToggleGiấy phép môi trường là gì? Giấy phép môi trường gồm những gì?
Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 đã đưa ra định nghĩa về Giấy phép môi trường như sau:
Giấy phép môi trường là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả thải ra môi trường, quản lý chất thải và nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, kèm theo các yêu cầu và điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Do đó, Giấy phép môi trường được xem như một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường trong một khoảng thời gian nhất định.
Mục đích của giấy phép này là đảm bảo rằng khi tiến hành các dự án có khả năng gây hại cho môi trường, các tổ chức và cá nhân phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, Giấy phép môi trường bao gồm các nội dung như: thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; và các nội dung khác (nếu có).
Cụ thể, khoản 2 của điều này cũng đã nêu rõ những nội dung mà Giấy phép môi trường cần thể hiện, bao gồm:
- Nguồn gốc phát sinh nước thải; lưu lượng tối đa cho phép xả nước thải; dòng chảy của nước thải; các chất ô nhiễm cùng với giá trị giới hạn của chúng liên quan đến dòng nước thải; vị trí và phương thức xả thải cũng như nguồn tiếp nhận nước thải.
- Nguồn gốc phát sinh khí thải; lưu lượng tối đa cho phép xả khí thải; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn tương ứng đối với dòng khí thải; vị trí và cách thức xả khí thải.
- Nguồn gốc phát sinh tiếng ồn và độ rung cùng với các giá trị giới hạn liên quan.
- Các công trình và hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã hiệu chất thải nguy hại và khối lượng tối đa được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, khu vực hoạt động của dự án đầu tư, cũng như cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
- Loại hình và khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong dự án đầu tư; cơ sở có thực hiện việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.
Giấy phép môi trường ai cấp?
Theo quy định tại Điều 41, có bốn cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường, bao gồm: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; và Ủy ban nhân dân các tỉnh và huyện.
Tùy vào từng loại đối tượng, hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường sẽ được nộp cho các cơ quan khác nhau, chi tiết như sau:
Thẩm quyền |
Đối tượng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
(1) Dự án đầu tư nhóm I, II, III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức: – Đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoặc – Nằm trên ≥ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (2) Cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
(1) Dự án đầu tư nhóm II có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. (2) Dự án đầu tư nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên. (3) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Dự án đầu tư nhóm I, II, III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức không thuộc thẩm quyền các cơ quan trên. |
Giải đáp liên quan đến Giấy phép môi trường
Dự án nào bắt buộc phải có Giấy phép môi trường?
Theo Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các dự án sau đây cần phải có Giấy phép môi trường:
- Các dự án đầu tư loại I, II và III phát sinh nước thải, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường cần được xử lý hoặc có chất thải nguy hại thì phải quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi chính thức đi vào hoạt động.
- Các dự án đầu tư, cơ sở, khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày 01/01/2022 cũng cần tuân thủ các tiêu chí về môi trường tương tự như những đối tượng đã nêu
Có phải mọi trường hợp phát sinh chất thải nguy hại đều phải cấp Giấy phép môi trường?
Không phải tất cả các trường hợp phát sinh chất thải nguy hại đều yêu cầu phải có Giấy phép môi trường. Theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chỉ những dự án đầu tư hoặc cơ sở thuộc nhóm I, II, III mà có lượng chất thải nguy hại phát sinh từ 1.200 kg/năm hoặc 100 kg/tháng trong quá trình hoạt động mới cần phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp giấy phép môi trường.
Giấy phép môi trường có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020, gian hiệu lực của giấy phép môi trường phụ thuộc vào loại hình dự án và mức độ ảnh hưởng đến môi trường.
Cụ thể, thời hạn tối đa của giấy phép môi trường là 10 năm. Sau khoảng thời gian này, việc gia hạn hoặc cấp mới giấy phép sẽ dựa trên kết quả kiểm tra, đánh giá từ các cơ quan chức năng. Đối với những dự án có nguy cơ cao gây ô nhiễm, thời gian giấy phép có thể được rút ngắn nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ hơn.
Thời hạn |
Dự án |
07 năm |
– Dự án đầu tư nhóm I; – Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I |
10 năm |
Dự án còn lại |
Ngắn hơn |
Theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp |
Tóm lại, Giấy phép môi trường là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường ở Việt Nam. Việc nắm rõ thông tin về nội dung, thẩm quyền cấp phép và các yêu cầu liên quan sẽ giúp các tổ chức và cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật, từ đó đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và đạt được sự phát triển bền vững.
Trên đây là thông tin chi tiết giải thích về nội dung của Giấy phép môi trường cũng như thẩm quyền cấp phép. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với dịch vụ xử lý rác thải công nghiệp Quang Minh để được hỗ trợ.